Bên cạnh bạc, vàng là chất liệu trang sức được ưa chuộng nhất hiện nay. Trang sức vàng không chỉ tôn lên vẻ đẹp mà còn thể hiện kinh tế của người đeo. Trên thị trường ngày nay, vàng trắng được sử dụng vô cùng phổ biến. Đặc biệt là các bạn trẻ. Vậy vàng trắng là gì? Giá chỉ vàng trắng hiện nay là bao nhiêu? Hãy cùng VID Group tìm hiểu nhé.
Vàng là gì?
Đầu tiên, chúng ta cần tìm hiểu vàng là gì? Trong bảng tuần hoàn, vàng là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Au, nguyên tử 79. Ở dạng nguyên chất, vàng là kim loại màu sáng, dễ uốn và dễ uốn. Nó cũng là một trong những nguyên tố hóa học ít phản ứng nhất, chịu được hầu hết các loại axit. Đây là nguyên tố quý hiếm nên vàng là kim loại quý, có giá trị thị trường cao.
Công dụng của vàng
Vàng có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Từ xa xưa, vàng đã được sử dụng để kiếm tiền. Ngày nay, tuy tiền vàng không còn được sử dụng nhiều nhưng chúng vẫn là một công cụ đầu tư và tài sản hiệu quả. Ngoài ra, việc sử dụng vàng phổ biến nhất hiện nay là để làm đồ trang sức. Các mặt hàng trang sức này vô cùng đa dạng từ kiểu dáng đến mẫu mã và chất lượng.
Ngoài ra, vàng còn được sử dụng rộng rãi trong y học. Từ thời Trung cổ, con người đã sử dụng vàng như một chất có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên, khi sử dụng vàng để chữa bệnh, chúng ta không thể dùng vàng nguyên chất mà phải dùng một số loại muối từ nó. Trong nha khoa, vàng cũng được sử dụng khá phổ biến. Thực phẩm, công nghiệp, điện tử, hóa học,… cũng có sự tham gia của vàng.
Các loại vàng phổ biến hiện nay
Hiện nay, tùy theo cách phân loại mà chúng ta có các loại vàng khác nhau. Phổ biến nhất là phân loại theo Kara và theo màu sắc. Chi tiết phân loại vàng như sau:
Phân loại vàng theo Kara
Kara là đơn vị quốc tế tiêu chuẩn để đo lường các kim loại và đá quý, bao gồm cả vàng. Các loại vàng được bán trên thị trường hiện nay chủ yếu là vàng 24K, 18K và 14K.
Vàng 24K CZK
Đây là loại vàng tinh khiết nhất và có giá trị nhất hiện nay. Vàng 24K hay còn gọi là vàng ta, vàng 9999, vàng nguyên chất có tỷ lệ vàng lên tới 99,99%. Đây là loại vàng mềm, dễ uốn và dễ uốn. Nó cũng không bị biến màu theo thời gian. Vì vậy, vàng 24K rất thích hợp để tích trữ tài sản. Loại vàng này được sử dụng phổ biến nhất trong các loại nhẫn, nhẫn hoặc nhẫn cưới.
Vàng 24K rất giòn vì mềm. Vì vậy, nó không thể làm đồ trang sức cầu kỳ và phức tạp. Không chỉ vậy, trang sức từ vàng 24K còn dễ hư hỏng hơn các loại vàng khác. Giá trị của những đồ trang sức này cũng cao. Vì vậy, loại vàng này ít được ưa chuộng hơn vàng 18K và 14K trong nhu cầu trang sức và làm đẹp.
Vàng 18K
Đây là vàng đã bị pha tạp chất. Chỉ vàng 18K có tỷ lệ vàng là 75%. 25% còn lại là hợp chất của các kim loại khác. Các hợp chất này được sử dụng để tạo độ cứng cho vàng. Từ đó, họ biến vàng 18K trở thành chất liệu thích hợp để chế tác trang sức.
Vàng 18K có giá trị kinh tế thấp hơn vàng 24K. Theo thời gian, vàng cũng khó bị đổi màu vì có độ tinh khiết cao. Ngoài ra, các mẫu trang sức vàng 14K cũng rất đa dạng với kiểu dáng đẹp mắt. Vì vậy, nhẫn, dây chuyền, nhẫn vàng 18K là mặt hàng bán chạy nhất hiện nay.
Vàng 14K
Cũng giống như vàng 18K, vàng 14K cũng là một loại vàng không lẫn tạp chất. Hàm lượng vàng ở đây thấp hơn vàng 18K, chỉ khoảng 58,3%. Do đó, chúng có giá trị thấp hơn so với hai loại vàng trên. Do giá thành rẻ, độ cứng cao và dễ gia công nên vàng 14K cũng là một loại trang sức được nhiều người lựa chọn. Tuy nhiên, theo thời gian, nếu không được bảo quản cẩn thận, loại vàng này sẽ đổi màu nhanh hơn vàng 18K.
Vàng 12K
Độ tinh khiết của vàng 12K chỉ 50%. Loại vàng này không phổ biến lắm nhưng bạn vẫn có thể mua được ở nhiều tiệm vàng trên cả nước.
Vàng 10K
Loại vàng này được coi là vàng non. Độ tinh khiết của vàng 10K chỉ 41%. 59% còn lại là các hợp chất kim loại khác. Đây là loại vàng có độ cứng cao nên được chế tác rất nhiều trang sức đẹp và tinh xảo. Tuy nhiên, chúng cũng bị xỉn màu rất nhanh theo thời gian.
Vàng 8K CZK
Đây cũng là vàng non với độ tinh khiết 33,3%. Chúng không có màu sắc tươi sáng như các giống màu vàng ở trên. Loại vàng này cũng rất nhanh bị xỉn màu theo thời gian nên không được ưa chuộng trên thị trường. Tuy nhiên, vì giá rẻ nên vàng 8K vẫn được bày bán ở nhiều tiệm vàng nhỏ lẻ.
Phân loại vàng theo màu sắc
Ngoài cách phân loại Kara, vàng còn được phân loại theo màu sắc. Cụ thể hiện nay có 3 màu chính là vàng, trắng và vàng hồng.
Vàng vàng
Màu vàng được coi là màu cơ bản. Nó không chỉ mang đến cho người mặc sự vương giả, sang trọng mà còn mang màu sắc của những người phụ nữ trưởng thành. Hầu hết các đồ trang sức bằng vàng ngày nay đều có màu này. Đây cũng là màu yêu thích của các quý bà, quý cô và cả những người lớn tuổi.
Vàng trắng
Màu trắng luôn tượng trưng cho sự tinh khiết và tươi trẻ. Chính vì vậy mà vàng trắng là một gam màu được giới trẻ hiện nay vô cùng yêu thích. Giá trị của trang sức từ vàng trắng cũng cao hơn so với vàng thường. Vàng trắng cũng có nhiều loại từ 24K, 18K đến 10K,… Bên cạnh đó, các mẫu trang sức bằng vàng trắng cũng vô cùng đẹp mắt. Chúng có một màu trắng sáng và một vẻ đẹp tinh tế.
Vàng hồng
Vàng hồng là màu phổ biến ở nhiều thương hiệu trang sức nổi tiếng. Đây là một màu mới vừa sang trọng vừa nhẹ nhàng. Màu này cũng rất phù hợp với những cô nàng dễ thương. Nó có thể tôn lên nhiều tông màu da khác nhau.
Phân loại vàng theo độ tuổi
Ngoài hai cách phân loại vàng như trên, người ta còn phân loại theo tuổi vàng. Ví dụ, vàng 18K còn được gọi là vàng bảy tuổi rưỡi. Vàng 14K là vàng sáu năm tuổi. Đây là bảng phân loại dựa trên hàm lượng vàng khi chúng ta chuyển đổi từ Kara. Ví dụ, vàng 12K có hàm lượng vàng là 50% thì tương đương với vàng năm tuổi. Vàng 10K có hàm lượng 41,7%, tương đương với vàng bốn năm tuổi.
Giá vàng hôm nay //
Giá vàng thường biến động theo thời gian. Đặc biệt vào thời điểm này, giá vàng không ngừng tăng cao. Không chỉ vậy, giá vàng còn phụ thuộc vào đơn vị cung cấp vàng. Mỗi đơn vị sẽ có một bảng giá mua bán khác nhau. Chi tiết giá vàng cập nhật mới nhất (giá mua - bán):
SJC Việt Nam tại Hồ Chí Minh
- SJC 1L – 10L: 4,950,000 – 4,988,000
- Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ: 4,915,000 – 4,970,000
- Giá vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ: 4,915,000 – 4,980,000
- Vàng nữ trang 99,99%: 4,880,000 – 4,955,000
- Vàng nữ trang 99%: 4,785,900 – 4,905,900
- Giá vàng nữ trang 75%: 3,551,600 – 3,731,600
- Vàng nữ trang 58,3%: 2,724,100 – 2,904,100
- Vàng nữ trang 41,7%: 1,901,400 – 2,081,400
Doji
- Hà Nội: 4,957,000 – 4,977,000
- Hồ Chí Minh: 4,958,000 – 4,980,000
- Đà Nẵng: 4,955,000 – 4,983,000
PNJ
- Hà Nội: 4,950,000 – 4,985,000
- Hồ Chí Minh: 4,950,000 – 4,985,000
- Đà Nẵng: 4,950,000 – 4,985,000
- Bảo Tín Minh Châu
- Hà Nội: 4,190,000 – 4,790,000
.
Giá Vàng
- Tỷ Giá Ngoại Tệ
08:22:35 AM 23/09/2021
(Đơn vị: ngàn đồng/lượng)
LOẠI VÀNG
MUA VÀO
BÁN RA
Hồ Chí Minh
Vàng SJC 1L - 10L
56.700
57.350
Vàng SJC 5 chỉ
56.700
57.370
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ
56.700
57.380
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ
50.750
51.650
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ
50.750
51.750
Vàng nữ trang 99,99%
50.350
51.350
Vàng nữ trang 99%
49.542
50.842
Vàng nữ trang 75%
36.666
38.666
Vàng nữ trang 58,3%
28.090
30.090
Vàng nữ trang 41,7%
19.565
21.565
Hà Nội
Vàng SJC
56.700
57.370
Đà Nẵng
Vàng SJC
56.700
57.370
Nha Trang
Vàng SJC
56.700
57.370
Cà Mau
Vàng SJC
56.700
57.370
Huế
Vàng SJC
56.670
57.380
Bình Phước
Vàng SJC
56.680
57.370
Biên Hòa
Vàng SJC
56.700
57.350
Miền Tây
Vàng SJC
56.700
57.350
Quãng Ngãi
Vàng SJC
56.700
57.350
Long Xuyên
Vàng SJC
56.720
57.400
Bạc Liêu
Vàng SJC
56.700
57.370
Quy Nhơn
Vàng SJC
56.680
57.370
Phan Rang
Vàng SJC
56.680
57.370
Hạ Long
Vàng SJC
56.680
57.370
Quảng Nam
Vàng SJC
56.680
57.370
LOẠI
MUA VÀO
BÁN RA
AUD
16,037.29
16,707.34
EUR
25,929.43
27,278.92
JPY
202.00
213.69
USD
22,630.00
22,860.00
Xem chi tiết giá vàng
GIÁ VÀNG THẾ GIỚI
Mua vào
Bán ra
1762.5
1763
https://bit.ly/3Azuyin
Vàng là gì?
Đầu tiên, chúng ta cần tìm hiểu vàng là gì? Trong bảng tuần hoàn, vàng là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Au, nguyên tử 79. Ở dạng nguyên chất, vàng là kim loại màu sáng, dễ uốn và dễ uốn. Nó cũng là một trong những nguyên tố hóa học ít phản ứng nhất, chịu được hầu hết các loại axit. Đây là nguyên tố quý hiếm nên vàng là kim loại quý, có giá trị thị trường cao.
Công dụng của vàng
Vàng có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Từ xa xưa, vàng đã được sử dụng để kiếm tiền. Ngày nay, tuy tiền vàng không còn được sử dụng nhiều nhưng chúng vẫn là một công cụ đầu tư và tài sản hiệu quả. Ngoài ra, việc sử dụng vàng phổ biến nhất hiện nay là để làm đồ trang sức. Các mặt hàng trang sức này vô cùng đa dạng từ kiểu dáng đến mẫu mã và chất lượng.
Ngoài ra, vàng còn được sử dụng rộng rãi trong y học. Từ thời Trung cổ, con người đã sử dụng vàng như một chất có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên, khi sử dụng vàng để chữa bệnh, chúng ta không thể dùng vàng nguyên chất mà phải dùng một số loại muối từ nó. Trong nha khoa, vàng cũng được sử dụng khá phổ biến. Thực phẩm, công nghiệp, điện tử, hóa học,… cũng có sự tham gia của vàng.
Các loại vàng phổ biến hiện nay
Hiện nay, tùy theo cách phân loại mà chúng ta có các loại vàng khác nhau. Phổ biến nhất là phân loại theo Kara và theo màu sắc. Chi tiết phân loại vàng như sau:
Phân loại vàng theo Kara
Kara là đơn vị quốc tế tiêu chuẩn để đo lường các kim loại và đá quý, bao gồm cả vàng. Các loại vàng được bán trên thị trường hiện nay chủ yếu là vàng 24K, 18K và 14K.
Vàng 24K CZK
Đây là loại vàng tinh khiết nhất và có giá trị nhất hiện nay. Vàng 24K hay còn gọi là vàng ta, vàng 9999, vàng nguyên chất có tỷ lệ vàng lên tới 99,99%. Đây là loại vàng mềm, dễ uốn và dễ uốn. Nó cũng không bị biến màu theo thời gian. Vì vậy, vàng 24K rất thích hợp để tích trữ tài sản. Loại vàng này được sử dụng phổ biến nhất trong các loại nhẫn, nhẫn hoặc nhẫn cưới.
Vàng 24K rất giòn vì mềm. Vì vậy, nó không thể làm đồ trang sức cầu kỳ và phức tạp. Không chỉ vậy, trang sức từ vàng 24K còn dễ hư hỏng hơn các loại vàng khác. Giá trị của những đồ trang sức này cũng cao. Vì vậy, loại vàng này ít được ưa chuộng hơn vàng 18K và 14K trong nhu cầu trang sức và làm đẹp.
Vàng 18K
Đây là vàng đã bị pha tạp chất. Chỉ vàng 18K có tỷ lệ vàng là 75%. 25% còn lại là hợp chất của các kim loại khác. Các hợp chất này được sử dụng để tạo độ cứng cho vàng. Từ đó, họ biến vàng 18K trở thành chất liệu thích hợp để chế tác trang sức.
Vàng 18K có giá trị kinh tế thấp hơn vàng 24K. Theo thời gian, vàng cũng khó bị đổi màu vì có độ tinh khiết cao. Ngoài ra, các mẫu trang sức vàng 14K cũng rất đa dạng với kiểu dáng đẹp mắt. Vì vậy, nhẫn, dây chuyền, nhẫn vàng 18K là mặt hàng bán chạy nhất hiện nay.
Vàng 14K
Cũng giống như vàng 18K, vàng 14K cũng là một loại vàng không lẫn tạp chất. Hàm lượng vàng ở đây thấp hơn vàng 18K, chỉ khoảng 58,3%. Do đó, chúng có giá trị thấp hơn so với hai loại vàng trên. Do giá thành rẻ, độ cứng cao và dễ gia công nên vàng 14K cũng là một loại trang sức được nhiều người lựa chọn. Tuy nhiên, theo thời gian, nếu không được bảo quản cẩn thận, loại vàng này sẽ đổi màu nhanh hơn vàng 18K.
Vàng 12K
Độ tinh khiết của vàng 12K chỉ 50%. Loại vàng này không phổ biến lắm nhưng bạn vẫn có thể mua được ở nhiều tiệm vàng trên cả nước.
Vàng 10K
Loại vàng này được coi là vàng non. Độ tinh khiết của vàng 10K chỉ 41%. 59% còn lại là các hợp chất kim loại khác. Đây là loại vàng có độ cứng cao nên được chế tác rất nhiều trang sức đẹp và tinh xảo. Tuy nhiên, chúng cũng bị xỉn màu rất nhanh theo thời gian.
Vàng 8K CZK
Đây cũng là vàng non với độ tinh khiết 33,3%. Chúng không có màu sắc tươi sáng như các giống màu vàng ở trên. Loại vàng này cũng rất nhanh bị xỉn màu theo thời gian nên không được ưa chuộng trên thị trường. Tuy nhiên, vì giá rẻ nên vàng 8K vẫn được bày bán ở nhiều tiệm vàng nhỏ lẻ.
Phân loại vàng theo màu sắc
Ngoài cách phân loại Kara, vàng còn được phân loại theo màu sắc. Cụ thể hiện nay có 3 màu chính là vàng, trắng và vàng hồng.
Vàng vàng
Màu vàng được coi là màu cơ bản. Nó không chỉ mang đến cho người mặc sự vương giả, sang trọng mà còn mang màu sắc của những người phụ nữ trưởng thành. Hầu hết các đồ trang sức bằng vàng ngày nay đều có màu này. Đây cũng là màu yêu thích của các quý bà, quý cô và cả những người lớn tuổi.
Vàng trắng
Màu trắng luôn tượng trưng cho sự tinh khiết và tươi trẻ. Chính vì vậy mà vàng trắng là một gam màu được giới trẻ hiện nay vô cùng yêu thích. Giá trị của trang sức từ vàng trắng cũng cao hơn so với vàng thường. Vàng trắng cũng có nhiều loại từ 24K, 18K đến 10K,… Bên cạnh đó, các mẫu trang sức bằng vàng trắng cũng vô cùng đẹp mắt. Chúng có một màu trắng sáng và một vẻ đẹp tinh tế.
Vàng hồng
Vàng hồng là màu phổ biến ở nhiều thương hiệu trang sức nổi tiếng. Đây là một màu mới vừa sang trọng vừa nhẹ nhàng. Màu này cũng rất phù hợp với những cô nàng dễ thương. Nó có thể tôn lên nhiều tông màu da khác nhau.
Phân loại vàng theo độ tuổi
Ngoài hai cách phân loại vàng như trên, người ta còn phân loại theo tuổi vàng. Ví dụ, vàng 18K còn được gọi là vàng bảy tuổi rưỡi. Vàng 14K là vàng sáu năm tuổi. Đây là bảng phân loại dựa trên hàm lượng vàng khi chúng ta chuyển đổi từ Kara. Ví dụ, vàng 12K có hàm lượng vàng là 50% thì tương đương với vàng năm tuổi. Vàng 10K có hàm lượng 41,7%, tương đương với vàng bốn năm tuổi.
Giá vàng hôm nay //
Giá vàng thường biến động theo thời gian. Đặc biệt vào thời điểm này, giá vàng không ngừng tăng cao. Không chỉ vậy, giá vàng còn phụ thuộc vào đơn vị cung cấp vàng. Mỗi đơn vị sẽ có một bảng giá mua bán khác nhau. Chi tiết giá vàng cập nhật mới nhất (giá mua - bán):
SJC Việt Nam tại Hồ Chí Minh
- SJC 1L – 10L: 4,950,000 – 4,988,000
- Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ: 4,915,000 – 4,970,000
- Giá vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ: 4,915,000 – 4,980,000
- Vàng nữ trang 99,99%: 4,880,000 – 4,955,000
- Vàng nữ trang 99%: 4,785,900 – 4,905,900
- Giá vàng nữ trang 75%: 3,551,600 – 3,731,600
- Vàng nữ trang 58,3%: 2,724,100 – 2,904,100
- Vàng nữ trang 41,7%: 1,901,400 – 2,081,400
Doji
- Hà Nội: 4,957,000 – 4,977,000
- Hồ Chí Minh: 4,958,000 – 4,980,000
- Đà Nẵng: 4,955,000 – 4,983,000
PNJ
- Hà Nội: 4,950,000 – 4,985,000
- Hồ Chí Minh: 4,950,000 – 4,985,000
- Đà Nẵng: 4,950,000 – 4,985,000
- Bảo Tín Minh Châu
- Hà Nội: 4,190,000 – 4,790,000
.
Giá Vàng
- Tỷ Giá Ngoại Tệ
08:22:35 AM 23/09/2021
(Đơn vị: ngàn đồng/lượng)
LOẠI VÀNG
MUA VÀO
BÁN RA
Hồ Chí Minh
Vàng SJC 1L - 10L
56.700
57.350
Vàng SJC 5 chỉ
56.700
57.370
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ
56.700
57.380
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ
50.750
51.650
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ
50.750
51.750
Vàng nữ trang 99,99%
50.350
51.350
Vàng nữ trang 99%
49.542
50.842
Vàng nữ trang 75%
36.666
38.666
Vàng nữ trang 58,3%
28.090
30.090
Vàng nữ trang 41,7%
19.565
21.565
Hà Nội
Vàng SJC
56.700
57.370
Đà Nẵng
Vàng SJC
56.700
57.370
Nha Trang
Vàng SJC
56.700
57.370
Cà Mau
Vàng SJC
56.700
57.370
Huế
Vàng SJC
56.670
57.380
Bình Phước
Vàng SJC
56.680
57.370
Biên Hòa
Vàng SJC
56.700
57.350
Miền Tây
Vàng SJC
56.700
57.350
Quãng Ngãi
Vàng SJC
56.700
57.350
Long Xuyên
Vàng SJC
56.720
57.400
Bạc Liêu
Vàng SJC
56.700
57.370
Quy Nhơn
Vàng SJC
56.680
57.370
Phan Rang
Vàng SJC
56.680
57.370
Hạ Long
Vàng SJC
56.680
57.370
Quảng Nam
Vàng SJC
56.680
57.370
LOẠI
MUA VÀO
BÁN RA
AUD
16,037.29
16,707.34
EUR
25,929.43
27,278.92
JPY
202.00
213.69
USD
22,630.00
22,860.00
Xem chi tiết giá vàng
GIÁ VÀNG THẾ GIỚI
Mua vào
Bán ra
1762.5
1763
https://bit.ly/3Azuyin
Nhận xét
Đăng nhận xét